KHỐI 4
ĐÁP ÁN - BÀI TẬP TIẾNG VIỆT - TUẦN 26
Quận Bình Thạnh
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TUẦN 26
MÔN : TIẾNG VIỆT
- TẬP ĐỌC : THẮNG BIỂN ( TRANG 77)
Câu 1: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự sau:
- Biển đe dọa ( đoạn 1)
- Biển tấn công ( đoạn 2)
- Người thắng biển ( đoạn 3)
Câu 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh ( trong đoạn 1) nói lên sự đe dọa của con bão biển.
(….. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ… Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Câu 3: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
(…. Cơn bão có sức mạnh ghê gớm tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào… Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng…)
Câu 4: Những từ ngữ, hình ảnh nào ( trong đoạn 3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
(…. - Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm: hơn hai chục thanh niên, mỗi người vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.)
- TẬP ĐỌC : GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY ( TRANG 81)
Câu 1: Ga- vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
(….Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên chú lao ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn của quân thù, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.)
Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
(…. - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, lao ra chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc-phây-rắc thét lên, giục cậu quay vào nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn.
- Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa những làn đạn dày đặc như mưa. Chú hồn nhiên chơi trò ú tim với cái chết…)
Câu 3: Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?
(… - Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện thấp thoáng trong làn khói đạn.
- Vì đạn giặc đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn. Chú như đang chơi trò ú tim với cái chết.
- Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp nguy hiểm, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp. Chú bé như có phép màu bất tử của thiên thần, đạn giặc không giết chết được.)
Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt.
(… Em rất khâm phục tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt. )
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? ( TRANG 78)
Bài 1 : Tìm câu kể Ai là gì ? và nêu tác dụng của mỗi câu (dùng để giới thiệu hay nhận định về sự vật) :
a. Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. (tác dụng : Câu giới thiệu)
Cả hai ông không phải là người Hà Nội. (tác dụng : Câu giới thiệu)
c. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (tác dụng : Câu nêu nhận định)
Bài 2 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu Ai là gì ? em vừa tìm được.
a. CN : Nguyễn Tri Phương VN : là người Thừa Thiên
CN : Cả hai ông VN : không phải là người Hà Nội
c. CN : Cần trục VN : là cánh tay kì diệu của các chú công nhân
Bài 3 : Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì ?
Hôm nay, Hà bị bệnh không đến lớp. Chúng tôi đến nhà Hà thăm. Gặp hai bác chúng tôi lễ phép chào. Tôi thay mặt các bạn nói :
- Thưa bác, nghe tin Hà bị bệnh chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với bác : Đây là bạn Hòa. Bạn Hòa là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Bình. Bình là lớp phó học tập. Còn cháu là bạn thân của Hà.
- TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI ( TRANG 82)
Bài 1 : Có thể dùng các câu sau để kết bài không ? Vì sao ?
Có thể dùng các câu ở đoạn a, đoạn b để kết bài.
a. Kết bài đoạn a : nói được tình cảm của người tả đối với cây.
b. Kết bài đoạn b : nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.
Bài 2 : Quan sát một cây mà em yêu thích và cho biết :
Gợi ý : Cây bàng
a. Cây đó là cây gì ? ( Cây bàng )
b. Cây có lợi ích gì ? ( cho bóng mát, trò chuyện, vui chơi,… )
c. Em yêu thích gắn bó với cây như thế nào ? Em có cảm nghĩ gì về cây ? ( gắn với em nhiều kỉ niệm…)
Bài 3 : Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
Em rất quý cây bàng trường em vì nó cho em biết bao kỉ niệm từ khi em vào học cho đến nay. Cây cho chúng em bóng mát để trò chuyện, vui chơi mà còn tô điểm vẻ đẹp cho trường em.
Bài 4 : Em hãy viết kết bài mở rộng cho một trong các đề bài dưới đây :
a. Cây tre ở làng quê.
b. Cây tràm ở quê em.
c. Cây đa cổ thụ ở đầu làng.
( Các em chọn một trong các đề bài đã cho, nêu được ích lợi của cây đó và tình cảm của em đối với cây đó là thực hiện được kết bài mở rộng.)